Thực đơn
Ngữ_hệ_Tai-Kadai Phân loại nội bộNgữ hệ Kradai bao gồm năm nhánh được thiết lập khá vững chắc, bao gồm 4 ngữ chi là Lê (Hlai), Ngật Ương (Kra), Đồng-Thủy (Kam-Sui), Thái (Tai) và tiếng Ông Bối (Ong Be/Bê):
Dựa trên một lượng lớn từ vựng mà các ngôn ngữ trong ngữ hệ chia sẻ, các nhánh Kam-Sui, Be, Tai thường được gộp cùng nhau. (Xem ngữ tộc Đồng-Thái (hay Kam-Tai)). Tuy nhiên, nó cũng chỉ là chứng cứ phủ định, có lẽ là do sự thay thế từ vựng học ở các nhánh khác, và các nét tương đồng hình thái học gợi ý rằng Kra và Kam-Sui nên gộp cùng nhau như là nhánh Bắc Kradai, còn Hlai và Tai như là nhánh Nam Kradai[1].
Kradai |
| |||||||||||||||||||||
Vị trí của tiếng Ông Bối trong đề xuất này là chưa xác định.
Thực đơn
Ngữ_hệ_Tai-Kadai Phân loại nội bộLiên quan
Ngữ hệ Ấn-Âu Ngữ hệ Ngữ hệ Hán-Tạng Ngữ hệ Nam Á Ngữ hệ Nam Đảo Ngữ hệ Maya Ngữ hệ Quechua Ngữ hệ Altai Ngữ hệ Kra-Dai Ngữ hệ TungusTài liệu tham khảo
WikiPedia: Ngữ_hệ_Tai-Kadai http://halshs.archives-ouvertes.fr/docs/00/09/09/0... http://web.archive.org/web/20060304152930/http://h...